Công ty CP xuất nhập khẩu vật tư thiết bị Vinalab

Địa chỉ: Số 61, ngõ 105 đường Xuân La,
Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 098.44.33.936
Email: thietbikhoahocbk@gmail.com

Cách xác định độ nhớt KU của sơn bằng nhớt kế STORMER TCVN 9879:2013 ASTM D562:2010

Tóm tắt quá trình xác định độ nhớt KU của sơn: Đổ một lượng sơn quy định vào cốc chứa mẫu của nhớt kế sao cho cánh khuấy ngập trong mẫu sơn ở nhiệt độ tiêu chuẩn. Xác định giá trị độ nhớt KU của sơn là giá trị trung bình của các lần đo được hiển thị trên máy đo độ nhớt Stormer hiển thị số.

Cách xác định độ nhớt KU của sơn bằng nhớt kế STORMER TCVN 9879:2013 ASTM D562:2010

Phương pháp xác định độ nhớt của sơn theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất là TCVN 9879:2013 và tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn quốc tế là tiêu chuẩn ASTM D562:2010. TCVN 9879:2013 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.

Độ nhớt của sơn hay độ đặc của sơn và các vật liệu liên quan là giá trị tải trọng (tính bằng g) cần thiết để cánh khuấy ngập trong cốc mẫu chứa sơn đạt được tốc độ quay là 200 r/min khi đo bằng nhớt kế Stormer. Độ nhớt KU (krebs unit) là đại lượng đo thông dụng biểu thị độ nhớt của các loại sơn khi thi công bằng chổi quét hoặc con lăn.

Các bước xác định độ nhớt của sơn theo đơn vị KU bằng nhớt kế Stormer hiển thị số:

xác định độ nhớt KU của sơn bằng nhớt kế STORMER

CHÚ DẪN:

Công tắc nguồn

Màn hình hiển thị

Công tắc HOLD

Cánh khuấy

Cốc chứa mẫu

Bệ đỡ

Cần điều khiển

Núm điều chỉnh đơn vị đo

-             Lựa chọn 2 dầu tiêu chuẩn có độ nhớt KU trong khoảng độ nhớt dự kiến của sơn cần xác định.

BGD 1600 / L --- Dầu có độ nhớt tiêu chuẩn ( 67,2 KU )

BGD 1600 / M --- Dầu có độ nhớt tiêu chuẩn ( 86,3 KU )

BGD 1600 / H --- Dầu có độ nhớt tiêu chuẩn ( 106,6 KU )

BGD 1600 / T --- Dầu có độ nhớt tiêu chuẩn ( 121,5 KU )

-        Đổ dầu chuẩn vào cốc chứa mẫu. Điều chỉnh nhiệt độ của dầu chuẩn tới 25 °C ± 0,2 °C. Duy trì nhiệt độ của cốc chứa, cánh khuấy tương tự nhiệt độ của dầu chuẩn. Nếu không thể duy trì được thì ghi lại nhiệt độ của dầu lúc bắt đầu và kết thúc thí nghiệm với độ chính xác đến 0,2 °C. Nếu độ nhớt đo được (đã hiệu chỉnh từ sự sai khác nhiệt độ về nhiệt độ chuẩn) nằm trong khoảng sai số ± 5 % so với giá trị độ nhớt KU của dầu tiêu chuẩn, thì nhớt kế được xem là thỏa mãn quá trình hiệu chuẩn.

-        Trộn đều mẫu và đổ vào cốc 500 ml tới khi cách miệng cốc 20 mm.

-        Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu lên 25 °C ± 0,2 °C và duy trì trong khi thử nghiệm. Nhớt kế cũng được duy trì tại nhiệt độ 25 °C ± 0,2 °C. Nếu không duy trì được mẫu ở nhiệt độ 25 °C ± 0,2 °C, thì ghi nhiệt độ của mẫu ở lúc bắt đầu và kết thúc thử nghiệm với số đọc nhiệt độ đến 0,2 °C.

-        Khi nhiệt độ của mẫu ổn định tại 25 °C ± 0,2 °C, khuấy đều mẫu, và cẩn thận để tránh tạo bọt khí. Nâng tay cầm lên vị trí cao nhất, kéo chốt định vị và đặt cốc lên bệ của nhớt kế đối diện với chốt định vị, tháo chốt định vị và chỉnh tâm của cốc.

-        Bật công tắc và lựa chọn giá trị hiển thị theo KU hoặc gam (g). Cần chắc chắn rằng công tắc HOLD đã bật lên.

-        Hạ cần điều khiển xuống để chất lỏng ngập hoàn toàn trục cánh khuấy. Cánh khuấy sẽ quay khi đáy cánh khuấy cách đáy cốc mẫu 12 mm.

-        Đợi 5 s để màn hình hiển thị ổn định.

-        Nhấn công tắc HOLD để số liệu đo được duy trì trên màn hình và sử dụng núm lựa chọn hiển thị theo đơn vị KU hay gam (g), hoặc cả 2 để ghi lại kết quả.

-        Nâng cần điều khiển lên vị trí cao nhất, nhấc ống đựng mẫu ra khỏi trục cánh khuấy.

-        Nới lỏng ốc vít, tháo cánh khuấy và làm sạch.

Báo cáo thử nghiệm

-        Báo cáo thử nghiệm gồm thông tin sau:

-         Độ nhớt đo được theo đơn vị KU và gam (g);

-        Nhiệt độ của mẫu trong thời gian thử nghiệm (hoặc sự hiệu chỉnh được áp dụng khi nhiệt độ khác với 25 °C nếu có).

Bảng  - Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ nhớt của một số loại dầu và sơn thường sử dụng

 

Loại vật liệu

Giá trị trung bình tại 25 °C

Thay đổi độ nhớt với nhiệt độ thay đổi 1 °C

Tải trọng, g

Độ nhớt KU

Tải trọng, g

Độ nhớt KU

1. Dầu hydrocacbon số 1

149

72

14

2,5

2. Dầu hydrocacbon số 2

217

85

18

2,0

3. Dầu hydrocacbon số 3

286

93

11

1,5

4. Dầu lanh trùng hợp

195

81

8

1,0

5. Dầu lanh trùng hợp sâu

440

108

40

2,0

6. Sơn phủ ngoài trời hệ nước

300

95

4

0,5

7. Sơn phủ ngoài trời hệ nước

425

105

4

0,5

 

 

 

 

 

 

Tin liên quan

Messenger zalo Phone
arrow_upward